Hướng dẫn thủ tục hành chính

Đăng ngày 22 - 11 - 2010
100%

  Xuất trình các giấy tờ tuỳ thân hoặc giấy tờ khác;

Có đơn hoặc tự trình bầy nội dung KNTC và các nội dung khác;

Cung cấp các tài liệu liên quan đến nội dung KNTC của mình;

Ký biên bản làm việc khi cán bộ tiếp dân yêu cầu theo quy định;

Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm xem xét giải quyết.

- Cách thức thực hiện: Đối thoại trực tiếp với công dân

 * Số lượng: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh

 - Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007.

Quy chế tiếp công dân của UBND tỉnh Hà Nam tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009.

 Bước 2: Bộ phận tiếp công dân:

Tiếp nhận đơn và các giấy tờ, tài liệu có liên quan;

Nghiên cứu nội dung, kiểm tra tính hợp pháp;

Phân loại theo thẩm quyền

Vào sổ theo dõi

Chuyển đơn, hướng dẫn công dân hoặc trả lại đơn nếu đơn không đủ điều kiện.

  Gửi đơn thư qua đường bưu điện.

 - Đơn, thư khiếu nại, tố cáo, giấy uỷ quyền (nếu có).

- Các quyết định hành chính

- Các văn bản khác có liên quan.

* Số lượng: 01 (bộ)

-Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

  Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tiếp dân - Thanh tra tỉnh

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007.

 - Đơn khiếu nại

- Các quyết định hành chính

- Các văn bản khác có liên quan

* Số lượng: 01 (bộ)

 - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

  Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết lần1.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007.

  Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét ra quyết định giải quyết.

Bước 3: Thông báo quyết định giải quyết tại Thanh tra tỉnh hoặc tại địa phương nơi người khiếu nại cư trú.

  Đơn khiếu nại

Các quyết định hành chính

Quyết định giải quyết lần 1

Các văn bản khác có liên quan

* Số lượng: 01 (bộ)

 - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

  Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết lần 2

- Lệ phí: không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

  Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số diều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007

  Bước 2: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét xác minh ra kết luận

Bước 3: Thông báo kết luận vụ việc cho người tố cáo

  Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo

Các quyết định hành chính

Các văn bản khác có liên quan

* Số lượng: 01 (bộ)

 - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

  Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (nếu có)

- Lệ phí: không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

  Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số diều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007./.

 - Hiến pháp 1980;

- Hiến pháp 1992.

 - Luật thanh tra;

- Luật khiếu nại;

- Luật tố cáo;

- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 số 09/1998/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 02 tháng 12 năm 1998.

 - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật bổ sung của Luật khiếu nại, tố cáo có hiệu lực từ 01/1/2007;

- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;

- Nghị định số 37/2007/NĐ-CP Về minh bạch tài sản, thu nhập;

- Nghị định số 47/2007/NĐ- CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng;

- Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004.

 - Nghị định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ; 

 -Nghị quyết Ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020;

- Nghị định của chính phủ số 53/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khiếu nại, tố cáo và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại,tố cáo;

Nghị định

- Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về phòng, chống tham nhũng;

- Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực ngày 01/6/2006.

Luật – Pháp lệnh

Hiến pháp

          HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ LĨNH VỰC THANH TRA:

Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực ngày 01/6/2006.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Không quá 60 ngày, trường hợp phức tạp không quá 90 ngày

- Thời hạn giải quyết:

* Thành phần:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến các cơ quan có thẩm quyền

- Cách thức thực hiện:

Bước 1: Cá nhân cung cấp hồ sơ tài liệu nộp tại bộ phận tiếp nhận cơ quan có thẩm quyền

- Trình tự thực hiện:

Giải quyết tố cáo

Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực ngày 01/6/2006.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp không quá 60 ngày

- Thời hạn giải quyết:

* Thành phần:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến các cơ quan thẩm quyền

- Cách thức thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức cung cấp hồ sơ tài liệu nộp tại bộ phận tiếp nhận cơ quan có thẩm quyền

- Trình tự thực hiện:

Giải quyết khiếu nại lần 2

Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực 01/6/2006.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp không quá 45 ngày.

- Thời hạn giải quyết:

* Thành phần:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến các cơ quan thẩm quyền.

- Cách thức thực hiện:

Bước 3: Thông báo quyết định giải quyết tại trụ sở Thanh tra tỉnh hoặc địa phương nơi người khiếu nại cư trú.

Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét ra quyết định giải quyết.

Bước 1: Cá nhân, tổ chức cung cấp hồ sơ tài liệu nộp tại bộ phận tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Trình tự thực hiện:

Giải quyết khiếu nại lần 1

Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực 01/6/2006.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Hướng dẫn công dân đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Chuyển đơn, khiếu nại - tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền

- Cách thức thực hiện:

Bước 1: Công dân cung cấp hồ sơ, tài liệu tại bộ phận tiếp công dân

- Trình tự thực hiện:

Xử lý đơn thư

Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực 01/6/2006.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Hướng dẫn công dân đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần: Đơn thư, các giấy tờ liên quan, biên bản làm việc

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bước 1: Công dân

- Trình tự thực hiện:

Tiếp Công dân

Tin mới nhất

Thanh tra Chính phủ: công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc...(05/08/2024 7:45 SA)

Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008(31/05/2017 7:54 SA)

°
197 người đang online